Tiếng Tokunoshima
Giao diện
Tiếng Tokunoshima | |
---|---|
シマユミィタ Shimayumiita | |
Sử dụng tại | Nhật Bản |
Khu vực | Đảo Tokunoshima trong quần đảo Amami, tỉnh Kagoshima |
Tổng số người nói | 5,100 |
Phân loại | Nhật Bản
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tkn |
Glottolog | toku1246 Toku-No-Shima[1] |
Tiếng Tokunoshima hay Tiếng Toku-No-Shima (徳之島語 Đức Chi đảo Ngữ,Tiếng Lưu: 徳之島口 Đức Chi đảo khẩu/トゥクヌシマグチ Thukunusimaguchi hay 島口(シマグチShimaguchi/ シマユミィタShimayumiita) ), là một cụm phương ngữ nói trên đảo Tokunoshima, tỉnh Kagoshima miền tây nam Nhật Bản. Đây là một phần nhóm ngôn ngữ Amami–Okinawa, trong ngữ hệ Nhật Bản.
Phương ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Okamura (2007) chia tiếng Tokunoshima ra làm hai: Kametsu–Amagi ở mạn bắc và Isen ở mạn nam.[2] Kametsu là trung tâm văn hóa truyền thống trên đảo. Nó là nơi lan tỏa từ vựng mới, một số lan tới tận Amagi và Isen. Phương ngôn Isen được người nói cho là nguyên thủy hơn.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Toku-No-Shima”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Okamura Takahiro 岡村隆博 (2007). Amami hōgen: kana moji de no kakikata 奄美方言—カナ文字での書き方 (bằng tiếng Nhật).
- ^ Shibata Takeshi 柴田武; và đồng nghiệp (1977). Amami Tokunoshima no kotoba 奄美徳之島のことば (bằng tiếng Nhật). tr. 42–43.